Đang tải...
Tác giả:
Riche E (PhD)*, Corpinot M (PhD)#, Plouhinec J%, Flint T#, Fischer S (PhD)† , Gerten B‡, Hemy JC* and Airaud A*. *Marketing and #R&D Department, Lab Water Solutions, Life Science, Merck, Guyancourt, France. %Assystem Care, Courbevoie, France. †LS-OII-Q Quality Specialties and ‡BioMonitoring, Life Science, Merck, Darmstadt, Germany.
Keywords: microbiology, quality control, testing, culture media, deionized water, water purification, standard, EN ISO 11133, Milli-Q IX
Tóm tắt:
Phân tích vi sinh đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và chất lượng thực phẩm. Các phòng thí nghiệm thực hiện các chỉ tiêu liên quan tới phân tích vi sinh cần đưa ra kết quả chính xác và tin cậy, đáp ứng các yêu cầu của cơ quan kiểm soát dưới áp lực thời gian. Nhiều phân tích và quy trình phụ thuộc rất nhiều vào các môi trường nuôi cấy, và phải đảm bảo cung cấp các kết quả ổn định và độ tái lặp tốt.
Trong các tiêu chuẩn, tiêu chuẩn EN ISO 11133 được ban hành nhằm đảm bảo chất lượng của môi trường nuôi cấy và quy định rõ ràng các yêu cầu cho việc chuẩn bị môi trường nuôi cấy khi sử dụng cho các ứng dụng phân tích vi sinh trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và nước sạch. Để đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn này, mỗi yếu tố trong quy trình phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể. Trong đó chất lượng nước sử dụng để chuẩn bị môi trường nuôi cấy là vô cùng quan trọng, do nước đóng góp phần lớn vào thành phần của các môi trường nuôi cấy này.
Mục đích của nghiên cứu này là xem xét liệu các hệ thống lọc nước hiện đại, được lắp đặt trong các phòng thí nghiệm vi sinh, có ưu thế vượt trội để thay thế các hệ thống lọc nước loại ion (DI) trung tâm trong việc chuẩn bị và phân tích môi trường nuôi cấy vi sinh hay không. Bảy môi trường nuôi cấy phù hợp với tiêu chuẩn EN ISO/FDA Bacteriological Analytical Manual (BAM)/USDA-FSIS/APHA và các tiêu chuẩn và phương pháp khác liên quan được tiến hành kiểm tra và đánh giá. Một mẫu QC phòng thí nghiệm cho các sản phẩm vi sinh, được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận Đức – DakkS (đã đăng ký phòng thí nghiệm kiểm định theo DIN EN ISO/IEC 17025) để thực hiện các bài kiểm tra liên quan đến môi trường vi sinh theo tiêu chuẩn DIN EN ISO 11133.
Các kết quả chỉ ra môi trường nuôi cấy được chuẩn bị với nước từ hệ thống Milli-Q IX cho ra chất lượng tương đương với các môi trường nuôi cấy chuẩn bị bằng hệ thống nước loại ion thường quy. Milli-Q IX cho phép phòng thí nghiệm chuẩn bị các môi trường nuôi cấy đáp ứng các yêu cầu theo tiêu chuẩn, đồng thời có nhiều ưu điểm khác như dễ sử dụng, thuận tiện, dễ dàng truy xuất nguồn gốc dữ liệu và tính tự chủ cao.
Giới thiệu
Môi trường nuôi cấy được sử dụng cho tất cả các kỹ thuật nuôi cấy truyền thống cũng như nhiều kỹ thuật thay thế khác. Sử dụng môi trường nuôi cấy được chứng nhận về chất lượng là yêu cầu quan trọng cho việc phân tích vi sinh tin cậy. Vì lý do này, các phòng thí nghiệm sử dụng môi trường nuôi cấy cần xác nhận khả năng chấp thuận của từng lô môi trường nuôi cấy, phải đảm bảo môi trường này phù hợp với mục đích và có thể cung cấp kết quả ổn định. Ba yếu tố này rất quan trọng cho quy trình kiểm soát chất lượng.
Tiêu chuẩn EN ISO 11133:2014 bao gồm các sửa đổi (Amd 1:2018 và Amd 2:2020) là một trong những tiêu chuẩn yêu cầu cho việc phân tích vi sinh tin cậy. Tiêu chuẩn này có tiêu đề "Vi sinh học của thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và nước - Chuẩn bị, sản xuất, lưu trữ và kiểm tra hiệu suất của môi trường nuôi cấy", bao gồm các định nghĩa cho các thuật ngữ liên quan đến việc đảm bảo chất lượng của môi trường nuôi cấy và quy định các yêu cầu cho việc chuẩn bị môi trường nuôi cấy cho phân tích vi sinh trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, cũng như nước cho mục đích tiêu thụ hoặc nước sử dụng trong sản xuất thực phẩm. Tiêu chuẩn này cũng thiết lập và mô tả các phương pháp để thực hiện kiểm tra môi trường nuôi cấy. Các yêu cầu này phù hợp cho tất cả các nhóm môi trường nuôi cấy được chuẩn bị để sử dụng trong các phòng thí nghiệm thực hiện các phân tích vi sinh. Tiêu chuẩn EN ISO 11133 có thể được áp dụng cho các khách hàng cần môi trường nuôi cấy sẵn sàng để sử dụng, cho các phòng thí nghiệm chuẩn bị môi trường nuôi cấy và cho các nhà sản xuất môi trường nuôi cấy. Tiêu chuẩn EN ISO 11133 là yêu cầu chủ đạo cho tất cả các phòng thí nghiệm được chứng nhận các phương pháp theo tiêu chuẩn ISO cho phân tích vi sinh thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và nước. Hầu hết các tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến vi sinh thực phẩm và thức ăn chăn nuôi hiện tại đều bao gồm tham khảo tiêu chuẩn EN ISO 11133.
Ví dụ, ISO 17025 quy định về quản lý chất lượng và yêu cầu kỹ thuật mà các phòng thí nghiệm phải đáp ứng để thể hiện năng lực kỹ thuật và đáp ứng các tiêu chuẩn quản lý. Các phòng thí nghiệm được chứng nhận tiêu chuẩn ISO 17025 đăng ký cho các phương pháp này phải sử dụng EN ISO 11133 để đảm bảo chất lượng cho các môi trường nuôi cấy sử dụng trong các phân tích. Tiêu chuẩn chung EN ISO 7218 (vi sinh thực phẩm) và EN ISO 8199 (vi sinh nước) đều tham khảo tiêu chuẩn EN ISO 11133. Tương tự, các nhà sản xuất hoặc các phòng thí nghiệm dịch vụ phải tuân thủ chặt chẽ EN ISO 11133 nếu đang có chứng nhận ISO 17025 dựa trên các phương pháp của EN ISO 11133 cho việc chuẩn bị và kiểm tra môi trường nuôi cấy vi sinh.
Nước có thể ảnh hưởng lớn đến việc chuẩn bị môi trường nuôi cấy do nước chiếm thành phần nhiều nhất trong môi trường vi sinh tính theo thể tích. Các thí nghiệm trong nghiên cứu này được thiết lập để xác định chính xác giải pháp lọc nước phù hợp cho các phòng thí nghiệm kiểm tra vi sinh thực phẩm dựa trên các tiêu chí như chất lượng nước, tính dễ sử dụng, tính tự chủ và sự thuận tiện. Nghiên cứu được thực hiện bởi phòng thí nghiệm QC của Merck KGaA Life Science cho các sản phẩm vi sinh tại Darmstadt, Đức. Phòng thí nghiệm đã được chứng nhận bởi cơ quan chứng nhận của Đức – DAkkS với phòng thí nghiệm D-PL15185-01-00 theo DIN EN ISO/IEC 17025 để thực hiện các phân tích liên quan đến môi trường vi sinh học theo DIN EN ISO 11133.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này đánh giá và so sánh hiệu suất của một số loại môi trường nuôi cấy vi sinh được chuẩn bị với nước khử ion (DI) thường dùng của phòng thí nghiệm QC thu được từ hệ thống phân phối, hoặc nước vừa được làm sạch bởi hệ thống lọc nước Milli-Q® IX lắp đặt trong phòng thí nghiệm. Bảy loại môi trường nuôi cấy khô khác nhau đã được chọn (Bảng 1) để thu được kết quả đại diện. Tất cả đều tuân thủ với các tiêu chuẩn EN ISO tương ứng hoặc các tiêu chuẩn khác. Mỗi môi trường nuôi cấy được chuẩn bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất và được cấy với các vi sinh vật cụ thể theo yêu cầu của các tiêu chuẩn cụ thể và/hoặc EN ISO 11133. Hiệu suất của từng môi trường được đánh giá theo tiêu chuẩn EN ISO 11133 và/hoặc theo tiêu chuẩn cụ thể.
Môi trường nuôi cấy |
Mô tả |
Tiêu chuẩn cụ thể cho từng môi trường |
Listeria agar according to Ottaviani and Agosti |
Để phân lập và phân biệt Listeria monocytogenes và các loài Listeria khác từ thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, các mẫu môi trường trong khu vực sản xuất và xử lý thực phẩm, và các vật liệu khác. |
ISO 11290, FDA-BAM, APHA |
Violet red bile lactose (VRBL) agar |
Dùng để phát hiện và đếm khuẩn lạc của vi khuẩn coliform từ thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, nước và các vật liệu khác. |
ISO 4832, FDA-BAM, APHA |
Malt extract agar |
Dùng để phát hiện, phân lập và đếm nấm men và nấm mốc trong sản phẩm thực phẩm và các vật liệu khác, và để duy trì chúng. |
|
de Man, Rogosa and Sharpe (MRS) agar |
Dùng để phân lập, đếm và nuôi cấy Lactobacillus spp. và các vi khuẩn lactic trung hòa khác từ tất cả các loại vật liệu. |
ISO 15214, APHA |
Rappaport-Vassiliadis medium with soya (RVS) broth |
Dùng để làm giàu chọn lọc các chủng Salmonella từ thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, nước và các vật liệu khác. |
ISO 6579-1, ISO 19250 |
Brilliant green bile lactose bile (BRILA) broth |
Dùng để làm giàu chọn lọc, đếm và xác nhận Escherichia coli và các vi sinh vật coliform phân từ thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, nước và các vật liệu khác. |
ISO 4831, ISO 4832, FDA-BAM, APHA |
Modified tryptone soya broth (mTSB) with novobiocin |
Dùng để làm giàu chọn lọc Escherichia coli nhóm O157 trong mẫu thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. |
ISO 16654 |
Hết phần (1)- Còn tiếp....
Giá liên hệ
Giá liên hệ